Vì các nguyên tố vi lượng đòi hỏi nồng độ nhỏ như vậy nên khi trộn hợp chất của nó với dung dịch dinh dưỡng sẽ gặp khó khăn đối với người không có chuyên môn về hóa học. Nhiều tác giả đề xuất sử dụng hai dung dịch có nguyên tố vi lượng, một là sắt và một là những nguyên tố còn lại.
Ví dụ muốn điều chế 100 l dung dịch dinh dưỡng thì cần phải tiến hành các bước sau:
Bước thứ nhất tính toán lượng muới yêu cầu để có .được lượng nguyên tố vi luợng cần. Giả sử muối sắt sunfat là một trong những muối có thể dùng được thì trước tiên phải cân trọng lượng muối sắt, nồng độ của sắt là 4,0 ppm.
Bước thứ hai tiến hành tính toán:
a) Công thức phân tử: FeS04.7H2O ,
b) Khối lượng phân tử: 278 .
c) Phần trăm khối lượng phân tử: (56/278) x 1 00 = 20,1 %.
d) Nồng độ của muối yêu cầu để được 4,0 ppm Fe trong dung dịch cuối cùng: (4,0/20,1) x 100 = 20 ppm
Nguyên tô’ | Muối
|
Công thức phân tử | Khối luọng phân tử | %
nguyên tô’ |
Muối trên lít nuớc,g |
Sắt (Fe) | sắt sunfat | FeS04.7H20 | 278 | 20,1 | 20 |
Mangan (Mn) | Mangan
sunfot |
MnS04.4H20 | 223 | 24,6 | 2,0 |
Đồng (Cu) | Đồng sunfat | CuS04.5H20 | 249 | 25,6 | 0,20 |
Kẽm(Zn) | Kẽm sunfat | ZnS04.7H20 | 287 | 22,8 | 0,45 |
Bo(B) | Axitboric | H3BO3 | 61,8 | 17,5 | 2,9 |
Molipđen (Mo) | Natri
molipdat |
Na2Mo04.2H20 | 242 | 39,6 | 0,05 |
Đối với nguyên tố đa lượng có thể có các hỗn hợp khác nhau như trong bảng 8.5.
Bảng 8.5. Muối của các nguyên tố đa lượng
Nguyên tô’ | Muối | Công thức phân tử |
Nitơ (nitrat)
|
Kali nitrat | KN03 |
Canxi nitrat | Ca(M03)2.4H20 | |
Natri nitrat | NaNO3 ,
* |
|
Nitơ (amoni)
|
Amoni sunfat | (NH4)2S04 |
Amoni nitrat | NH4NO3 | |
Amoni đihyđrophosphat
(monoamonìPhosphat) |
NH4H2P04 | |
Điamoni hyđrophosphat | (NH4)2HPO4 | |
Ure | CO(NH2)24 | |
Phospho
|
Kali đihyđrophosphat
(monokali) |
KH2PO4 |
Monocanxi phosphat | CaH4(PO4)2H2O | |
Axit phosphoric | H3PO4 | |
Canxi | Canxi sunfat | CaS04.2H2O |
Magie | Magie sunfat ngậm nước | MgS04.7H20 |
Magie sunfat khan | MgS04 | |
Magie nitrat | Mg(N03)2.6H2O |