6. Công thức pha dung dịch thủy canh
Có một số hiểu biết về thành phần phân bón dùng trong trồng rau sạch là rất cần thiết để làm việc. Các phân tích hóa học về phân bón thường biểu thị các nguyên tố cơ bản theo phần trăm N, P, K… hoặc theo oxyt của chúng như phần tràm P2 O5, K2 O, MgO… Các biểu thị theo oxyt thường gặp phải khó khăn và ít thuận lợi. Người ta khuyên rằng nên chuyển đổi các oxyt P2 O5 thành P, K2 O thành K… và đưa ra các hệ số chuyển đổi sau:
Để chuyển đổi P2 O5 thành P dùng hệ số 0,437
Để chuyển đổi K2 O thành K dung hệ số 0,830
Để chuyển đổi MgO thành Mg dùng hệ số 0,603
Để chuyển đổi CaO thành Ca dùng hệ số 0,715
Các hệ số chuyển đổi như vậy thường thấy trong sổ tay cho người làm vườn. Các muối dùng để điều chế các dung dịch dinh dưỡng và khối lượng phân tử của chứng cũng thường gặp trong các tài liệu thủy canh, cùng với các công thức dinh dưỡng đi kèm. Phần trăm của từng chất dinh “dưỡng ở dạng hợp chất tinh khiết cũng đồng thời được đưa ra. Khi dùng các sản phẩm không tinh khiết nhất thiết phải hiệu chỉnh lại.
Bảng 4.9 đưa ra công thức các muối thường dùng trong dung dịch dinh dưỡng.
Muối | Công thức | Theo
Hoagland và Amon |
Hewitt | Steiner |
Kali nitrat | KNO3 | 606 | 404 | 281 |
Canxi nitrat | Ca(NO,)9 | 656 | 656 | – |
Canxi nitrat | Ca(N0-,)9.4H?O | – | – | 1074 |
Magie sunfat | MgS04.7H20 | 490 | 368 | 498 |
Phosphat | NH4H2PO4 | 115 | ||
NaH2P04.2H20 | 208 | |||
KH2PO4 | 135 | |||
Kali surrfat | K2S04 | – | – | 251 |
Kali hydroxyt | KOH | – | – | 23 |
Phức sắt chelat | FeNa-EDTA | – | (21)(2) | 10 |
Phức sắt chelat | Fe-EDDHA | (40)(3) | – | |
Mangan sunfat | MnS04.4H20 | – | 2,23 | 2,5 |
Mangan clorua | MnCl2.4H2O | 1,81 | – | – |
Axitboric | H3BO3 | 286 | 3,1 | 2,5 |
Kẽm sunfat | ZnS04.7H20 | 022 | 0,29 | 05 |
Đồng sunfat | CuS04.5H20 | 0,08 | 0,25 | 0,08 |
Molipden | H2MoO4.H20 | 0,02 | ||
(NH4)6Mo7024.4H20 | 0,09 | |||
Na2MoO4.2H2O |
|
0,12 |
Ghi chú: 1) Hoặc theo mg/l.
2) Hewitt lấy Fe – EDTAI từ sắt sunfat và EDTA qua oxy hoá. Cho mục đích này Fe – EDTA tính bằng 2.8x(100/ %Fe)g phức sắt chelat /1.000 lít dung dich.
3) Hoagland và Amon dùng nguồn sắt sunfat và axit tatric ba lần / tuần. Asher và Edwards (1976) đua ra con số 40 mg/ l Fe – EDDHA và chọn dùng 20-25 mg/l Fe-EDTA
Cũng có thể tính trực tiếp các nồng độ dinh dưỡng theo yêu cầu, ví dụ 50mg/l magie trong dung dịch cần:
50 X 100/9,9 = 505 mg/l (0,05 g/1) hyđrat magie sunfat (muối Epsom). Lượng magie sunfat cần bổ sung vào 1.000 lít dung dịch dinh dưỡng do vậy là 5,505 kg. Tương tự khi pha loãng từ dung dịch đậm đặc dự trữ theo tỷ lệ 1:100 sẽ có 50,5 g/l magie sunfat.
Đơn giản hơn, từ bảng 4.10 để có 50 mg/l magie từ mgS04.7H2O cần 50 X 10,14 = 507 g/1.000 lít dung dịch, tương đương 0,4% khi dùng theo % Mg trong magie sunfat (9,86 %).
Bảng 4.10. Lượng phân bón (g I 1.000 lít nước) cho nống độ 1 mg/l các
nguyên tố cơ bản và quan hệ nồng độ giữa chúng
Muối(1) | Nguyên tô | Phân bón (g/1.0001) cho 1 mg/lchãt dinh duỡng | Các chat dinh duõng khác (mg/l) |
Amoni đihyđrophosphat | N | 8,21 | 2,22 p |
Amoni đihyđrophosphat | p | 3,71 | 0,45 N |
Amoni molipđen | Mo | 1,84 | |
Amoni nitrat | N | 2,86 | |
Amoni sunfat | N | 4,72 | 1,15 s |
Axitboric | B | 5,72 | |
Canxi nitrat (hyđrat) | N | 8,44 | 1,43 Ca |
Canxi nitrat | Ca | 5,89 | 0,7 N |
Caxi nitrat (tinh khiết) | N | 6,45 | 1,23 Ca |
Canxi nitrat | Ca | 5,26 | 0,82 N |
Đồng sunfiat | Cu | 3,93 | |
Sắt chelat – Fe – EDTA | Fe | 7,7 | |
Sắt chelat – Fe – DTPA | Fe | 13,3-16,7 | |
Sắt chelat – Fe – EDDHA | Fe | 16,7-20,0 | |
Magie sunfat | Mg | 10,14 | 1,32S |
Mangan sunfat | Mn | 4,06 | |
Mangan clorua | Mn | 3,60 | |
Kali clorua | K | 1.91 | 0,91 CI |
Kali đihyđrophosphat | K | 3,48 | 0,79 p |
Kali đihyđrophosphat | p | 4,39 | 1,26 K |
Kali nitrat | K | 2,59 | 0,36 N |
Kali nitnat | N | 7,22 | 2,79 K |
Kali Sunfat | K | 2,23 | 0,41 s |
Natriborat | B | 8,82 | |
Natri nitrat | N | 6,07 | 1,64 N |
Kẽm sunfat | Zn | 4,40 |
Ghi chú: 1) Muối tinh khiết trừ canxi nitrat và sắt chelat.
Bảng 4.11. Số mol dinh dưỡng do một mol muối cung cấp
Muôi | Công thức hóa học | Mol thành phần | |
Kali nitrat | KNO3 | 1K+ | 1NO–3 . |
Amoni nitrat | NH4NO3 | 1NH+4 | 1NO3(=2N) |
Canxi nitrat | Ca(N03)2 | 1Ca2* | 2NO–3 |
Kali nitrat | K2S04 | 2K+ | 1SO2-4 |
Amoni molipđat | (NH4)6Mo7O24 | 7Mo | 6NH+4 |
Natri borat | Na2B4O7 | 4B | 2Na+ |
Bảng 4.12. Nống độ nguyên tô dinh dưỡng trong thủy canh kinh
doanh (mg/l)
Nguyên tố | Trồng trên cát | Trồng trên mùn cưa | Kỹ thuật màng dinh dưỡng | Trồng trên nền chất xơ khoáng |
Nitơ | 150 | 168 | 150-225 | 168 |
Phospho | 35-70 | 37 | 30-45 | . 47 |
Kali | 200-250 | 210 | 300-500 | 293 |
Magie | 50 | 49 | 40-50 | 24 |
Canxi | 300 | 129 | 150-300 | 150 |
Sắt | 5 | 1,54 | 3-6 | 0,56 |
Mangan | 1 | 1,07 | 0,5-1 | 0,55 |
Bo | 0,5 | 0,46 | 0,3-0,4 | 0,22 |
Đồng | 0,1 | 0,03 | 0,1 | 0,03 |
Kẽm | 0,2 | 0,11 | 0,1 | 0,26(1) |
Molipđen | 0,05 | 0,02 | 0,05 | 0,05 |
Ghi chú: 1) Theo Sonneveld và cộng sự là 0,46 mg Zn/l.
Khi trong phân bón cùng lúc cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng, ví dụ kali nitrat cung cấp cả K và N thì một dung dịch dinh dưỡng như vậy có chứa 200 mg K/l và 150 mg N/l. Với 1.000 lít dung dịch nồng dộ 200 mg K/l lấy từ kali nitrat sẽ có 200 X 2,59 g KNO3 = 518 g. Lượng kali nitrat này đồng thời sẽ cấp được 200 X 0,36 = 72 mg N/l. Cân bằng lượng N yêu cầu đạt tổng 150 mg N/l là 150 – 72 = 78 mg N/l. Nếu cung cấp từ canxi nitrat tinh khiết thì lượng yêu cầu cho 1.000 lít sẽ là 78 X 8,44 = 658 g/1.000 lít. Nếu dùng canxi nitrat không tinh khiết (15,5% N) thì lượng yêu cầu sẽ là 78 X 6,45 – 503 g/1.000 lít.