Trang chủ / Cách trồng rau / Cách pha dung dịch thủy canh (phần 4)

Cách pha dung dịch thủy canh (phần 4)

6. Công thức pha dung dịch thủy canh

Có một số hiểu biết về thành phần phân bón dùng trong trồng rau sạch là rất cần thiết để làm việc. Các phân tích hóa học về phân bón thường biểu thị các nguyên tố cơ bản theo phần trăm N, P, K… hoặc theo oxyt của chúng như phần tràm PO5, KO, MgO… Các biểu thị theo oxyt thường gặp phải khó khăn và ít thuận lợi. Người ta khuyên rằng nên chuyển đổi các oxyt PO5 thành P, KO thành K… và đưa ra các hệ số chuyển đổi sau:

Để chuyển đổi PO5 thành P dùng hệ số 0,437
Để chuyển đổi KO thành K dung hệ số 0,830
Để chuyển đổi MgO thành Mg dùng hệ số 0,603
Để chuyển đổi CaO thành Ca dùng hệ số 0,715

Các hệ số chuyển đổi như vậy thường thấy trong sổ tay cho người làm vườn. Các muối dùng để điều chế các dung dịch dinh dưỡng và khối lượng phân tử của chứng cũng thường gặp trong các tài liệu thủy canh, cùng với các công thức dinh dưỡng đi kèm. Phần trăm của từng chất dinh “dưỡng ở dạng hợp chất tinh khiết cũng đồng thời được đưa ra. Khi dùng các sản phẩm không tinh khiết nhất thiết phải hiệu chỉnh lại.
Bảng 4.9 đưa ra công thức các muối thường dùng trong dung dịch dinh dưỡng.

Muối Công thức Theo

Hoagland và Amon

Hewitt Steiner
Kali nitrat KNO3 606 404 281
Canxi nitrat Ca(NO,)9 656 656
Canxi nitrat Ca(N0-,)9.4H?O 1074
Magie sunfat MgS04.7H20 490 368 498
Phosphat NH4H2PO4 115
NaH2P04.2H20 208
KH2PO4 135
Kali surrfat K2S04 251
Kali hydroxyt KOH 23
Phức sắt chelat FeNa-EDTA (21)(2) 10
Phức sắt chelat Fe-EDDHA (40)(3)
Mangan sunfat MnS04.4H20 2,23 2,5
Mangan clorua MnCl2.4H2O 1,81
Axitboric H3BO3 286 3,1 2,5
Kẽm sunfat ZnS04.7H20 022 0,29 05
Đồng sunfat CuS04.5H20 0,08 0,25 0,08
Molipden H2MoO4.H20 0,02
(NH4)6Mo7024.4H20 0,09
Na2MoO4.2H2O  

 

0,12

Ghi chú: 1) Hoặc theo mg/l.
2) Hewitt lấy Fe – EDTAI từ sắt sunfat và EDTA qua oxy hoá. Cho mục đích này Fe – EDTA tính bằng 2.8x(100/ %Fe)g phức sắt chelat /1.000 lít dung dich.
3) Hoagland và Amon dùng nguồn sắt sunfat và axit tatric ba lần / tuần. Asher và Edwards (1976) đua ra con số 40 mg/ l Fe – EDDHA và chọn dùng 20-25 mg/l Fe-EDTA

Cũng có thể tính trực tiếp các nồng độ dinh dưỡng theo yêu cầu, ví dụ 50mg/l magie trong dung dịch cần:
50 X 100/9,9 = 505 mg/l (0,05 g/1) hyđrat magie sunfat (muối Epsom). Lượng magie sunfat cần bổ sung vào 1.000 lít dung dịch dinh dưỡng do vậy là 5,505 kg. Tương tự khi pha loãng từ dung dịch đậm đặc dự trữ theo tỷ lệ 1:100 sẽ có 50,5 g/l magie sunfat.
Đơn giản hơn, từ bảng 4.10 để có 50 mg/l magie từ mgS04.7H2O cần 50 X 10,14 = 507 g/1.000 lít dung dịch, tương đương 0,4% khi dùng theo % Mg trong magie sunfat (9,86 %).

Bảng 4.10. Lượng phân bón (g I 1.000 lít nước) cho nống độ 1 mg/l các
nguyên tố cơ bản và quan hệ nồng độ giữa chúng

Muối(1) Nguyên tô Phân bón (g/1.0001) cho 1 mg/lchãt dinh duỡng Các chat dinh duõng khác (mg/l)
Amoni đihyđrophosphat N 8,21 2,22 p
Amoni đihyđrophosphat p 3,71 0,45 N
Amoni molipđen Mo 1,84
Amoni nitrat N 2,86
Amoni sunfat N 4,72 1,15 s
Axitboric B 5,72
Canxi nitrat (hyđrat) N 8,44 1,43 Ca
Canxi nitrat Ca 5,89 0,7 N
Caxi nitrat (tinh khiết) N 6,45 1,23 Ca
Canxi nitrat Ca 5,26 0,82 N
Đồng sunfiat Cu 3,93
Sắt chelat – Fe – EDTA Fe 7,7
Sắt chelat – Fe – DTPA Fe 13,3-16,7
Sắt chelat – Fe – EDDHA Fe 16,7-20,0
Magie sunfat Mg 10,14 1,32S
Mangan sunfat Mn 4,06
Mangan clorua Mn 3,60
Kali clorua K 1.91 0,91 CI
Kali đihyđrophosphat K 3,48 0,79 p
Kali đihyđrophosphat p 4,39 1,26 K
Kali nitrat K 2,59 0,36 N
Kali nitnat N 7,22 2,79 K
Kali Sunfat K 2,23 0,41 s
Natriborat B 8,82
Natri nitrat N 6,07 1,64 N
Kẽm sunfat Zn 4,40

Ghi chú: 1) Muối tinh khiết trừ canxi nitrat và sắt chelat.

Bảng 4.11. Số mol dinh dưỡng do một mol muối cung cấp

Muôi Công thức hóa học Mol thành phần
Kali nitrat KNO3 1K+ 1NO3 .
Amoni nitrat NH4NO3 1NH+4 1NO3(=2N)
Canxi nitrat Ca(N03)2 1Ca2* 2NO3
Kali nitrat K2S04 2K+ 1SO2-4
Amoni molipđat (NH4)6Mo7O24 7Mo 6NH+4
Natri borat Na2B4O7 4B 2Na+

Bảng 4.12. Nống độ nguyên tô dinh dưỡng trong thủy canh kinh

doanh (mg/l)

Nguyên tố Trồng trên cát Trồng trên mùn cưa Kỹ thuật màng dinh dưỡng Trồng trên nền chất xơ khoáng
Nitơ 150 168 150-225 168
Phospho 35-70 37 30-45 . 47
Kali 200-250 210 300-500 293
Magie 50 49 40-50 24
Canxi 300 129 150-300 150
Sắt 5 1,54 3-6 0,56
Mangan 1 1,07 0,5-1 0,55
Bo 0,5 0,46 0,3-0,4 0,22
Đồng 0,1 0,03 0,1 0,03
Kẽm 0,2 0,11 0,1 0,26(1)
Molipđen 0,05 0,02 0,05 0,05

Ghi chú: 1) Theo Sonneveld và cộng sự là 0,46 mg Zn/l.

Khi trong phân bón cùng lúc cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng, ví dụ kali nitrat cung cấp cả K và N thì một dung dịch dinh dưỡng như vậy có chứa 200 mg K/l và 150 mg N/l. Với 1.000 lít dung dịch nồng dộ 200 mg K/l  lấy từ kali nitrat sẽ có 200 X 2,59 g KNO3 = 518 g. Lượng kali nitrat này đồng thời sẽ cấp được 200 X 0,36 = 72 mg N/l. Cân bằng lượng N yêu cầu đạt tổng 150 mg N/l là 150 – 72 = 78 mg N/l. Nếu cung cấp từ canxi nitrat tinh khiết thì lượng yêu cầu cho 1.000 lít sẽ là 78 X 8,44 = 658 g/1.000 lít. Nếu dùng canxi nitrat không tinh khiết (15,5% N) thì lượng yêu cầu sẽ là 78 X 6,45 – 503 g/1.000 lít.

Xem thêm : Cách pha dung dịch thủy canh (phần 5)

Xem thêm

bí quyết ăn uống Tây Ban Nha

Bí quyết ăn uống người Tây Ban Nha giúp họ sống khỏe và thọ hơn người Nhật

Người Tây Ban Nha đang nắm giữ bí quyết ăn uống đã và đang giúp …

Những loại khoáng chất đa lượng cần thiết trong phân bón hoa hồng

Cách bón phân hoa hồng hiệu quả nhất (phần-5-2)

Có rất nhiều tài liệu trình bày về cách bón phân hoa hồng tuy nhiên …